Nhảy đến nội dung
x

ĐHCQ - Ngành Kỹ thuật phần mềm

1.Gii thiu ngành

Chúng ta không thể sống trong một thế giới hiện đại mà không cần dùng đến phần mềm. Hầu hết các thiết bị điện tử hiện đại ngày nay đều được điều khiển bằng phần mềm. Nền sản xuất và phân phối công nghiệp; dịch vụ tài chính ngân hàng, chứng khoán, bất động sản, … đều ứng dụng phần mềm máy tính để xử lý hầu hết các công việc. Đặc biệt, trong lĩnh vực giải trí như trò chơi máy tính, điện ảnh và truyền hình đều sử dụng các phần mềm chuyên dụng để xử lý các công việc phức tạp. Từ đó cho thấy rằng phần mềm rất cần thiết cho hầu hết các hoạt động của đời sống kinh tế và xã hội.

Ngành Kỹ thuật phần mềm đào tạo những kiến thức liên quan đến quy trình phát triển phần mềm một cách chuyên nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm phần mềm đạt chất lượng cao, đáp ứng các nhu cầu nghiệp vụ cụ thể trong nền sản xuất của xã hội. Sinh viên học ngành này được trang bị các kiến thức chuyên sâu về công nghiệp phần mềm, bao gồm: quy trình phát triển phần mềm, kỹ năng vận dụng các công cụ phần mềm vào việc hỗ trợ phát triển các phần mềm khác. Sinh viên cũng được trang bị các kiến thức cần thiết liên quan đến các pha thực hiện trong một dự án phần mềm như: thu thập yêu cầu, phân tích, thiết kế, lập trình, kiểm thử, vận hành và bảo trì phần mềm.

Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ đáp ứng được ngay yêu cầu của nhà tuyển dụng mà không phải mất thời gian đào tạo lại. Sinh viên có thể tham gia thị trường gia công phần mềm; có khả năng lập trình, phát triển các phần mềm trên các nền tảng khác nhau như nền tảng web, nền tảng di động, hệ thống nhúng …; có khả năng phân tích, thiết kế, phát triển, kiểm thử và vận hành các hệ thống phần mềm.

2. Chương trình đào to:

Ngành: Kỹ thuật phần mềm -mã ngành: 7480103 
Chương trình: Chương trình tiêu chun

Nội dung chương trình ngành Kỹ thuật phần mềm được xây dựng dựa trên khung chương trình đào tạo của các trường đại học hàng đầu thế giới; nhu cầu của thị trường lao động; gắn kết lý thuyết với thực tiễn; kết hợp kiến thức chuyên môn và chuyên ngành với rèn luyện kỹ năng thực hành; chú trọng đến các kỹ năng mềm và thực tập doanh nghiệp;


 STT

Khi kiến thc

S tín ch

Chi tiết các môn hc/hc phn

1

Kiến thc giáo dc đi cương: 44 tín ch

1.1

Môn lý luận chính trị, pháp luật

12

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của  Đảng Cộng sản Việt nam, Pháp luật đại cương

1.2

Tiếng Anh

15

Tiếng Anh 1, Tiếng Anh 2, Tiếng Anh 3
Lưu ý:
SV không đạt đầu vào Chương trình Tiếng Anh phải học thêm các phần Tiếng Anh bổ sung tùy năng lực, gồm có Tiếng Anh dự bị 1, 2, 3
SV phải đạt được chuẩn đầu ra Tiếng Anh theo quy định

1.3

Khoa học tự nhiên

12

Giải tích ứng dụng cho CNTT, Đại số tuyến tính cho CNTT, Xác suất và thống kê ứng dụng cho Công nghệ thông tin

1.4

Kỹ năng hỗ trợ

5

Phương pháp học đại học, Kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng viết và trình bày, Kỹ năng phát triển bền vững

1.5

Giáo dục thể chất

 

Bơi lội và 04 tín chỉ tự chọn về Giáo dục thể chất trong 15 môn GDTC

1.6

Giáo dục quốc phòng

 

Gồm 03 học phần GDQP

2

Kiến thc giáo dc chuyên ngành: 92 tín ch

2.1

Kiến thức cơ sở

12

Phương pháp lập trình, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 1, Cấu trúc rời rạc

2.2

Kiến thức ngành

 

 

2.2.1

Kiến thức chung

13

Tổ chức máy tính, Nhập môn hệ điều hành, Nhập môn Mạng máy tính, Thực tập nghề nghiệp

2.2.2

Kiến thức chuyên ngành

60

 

 

Các môn chung và môn bắt buộc

24

Toán tổ hợp và đồ thị, Phương pháp tính, Phân tích và thiết kế giải thuật, Công nghệ phần mềm, Hệ cơ sở dữ liệu, Dự án Công nghệ thông tin 1

 

Các môn học tự chọn

36 hoặc 27(trường hợp làm Khóa luận tốt nghiệp)

  • Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 2, Phân tích và thiết kế yêu cầu, Phát triển phần mềm trên nền tảng tiến hóa, Phương pháp hình thức trong Công nghệ phần mềm, Kiểm thử phần mềm, Hệ thống hình thức và luận lý, Ngôn ngữ lập trình, Phát triển ứng dụng di động
  • Xử lý ngôn ngữ tự nhiên, Xử lý văn bản trên Web, Xử lý dữ liệu lớn, Khai thác dữ liệu và Khai phá tri thức, Mô hình không chắc chắn, Hệ thống thương mại thông minh, Mạng đa phương tiện và di động, Nhập môn các hệ thống phân tán, Kiến trúc hướng dịch vụ, Công nghệ phần mềm trên nền tảng ứng dụng hiện đại, Kiểm chứng phần mềm, Thẩm định phần mềm tự động, Kỹ thuật thiết kế và đặc tả hình thức, Thiết kế phần mềm nhúng, Lập trình web và ứng dụng, Chuyên đề Công nghệ phần mềm, Nhập môn Xử lý ảnh số, Phát triển trò chơi, Mẫu thiết kế, An toàn mạng không dây và di động, Hệ thống phát hiện xâm nhập mạng
  • Nhập môn tính toán đa phương tiện, Nhập môn Học máy, Nhập môn Trí tuệ nhân tạo, Quản trị hệ thống thông tin, Phát triển hệ thống thông tin doanh nghiệp, Giao thức và Mạng máy tính, Lập trình song song và đồng thời, Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, CNTT trong Quản lý quan hệ khách hàng, Nhập môn Bảo mật máy tính, Nhập môn Bảo mật thông tin, Cơ sở dữ liệu phân tán

2.3

Kiến tập công nghiệp

4

-SV thực hiện từ 2- 4 tháng học kì làm việc tập sự tại doanh nghiệp như một nhân viên/kỹ sư
-Thi kỳ thi kỹ năng thực hành chuyên môn

2.4

Khóa luận TN hoặc tự chọn chuyên ngành

3 hoặc 12 (trường hợp làm Khóa luận tốt nghiệp)

Dự án Công nghệ thông tin 2 hoặc Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên được tham gia các khoá học liên kết doanh nghiệp, công ty phần mềm lớn, có uy tín trong và ngoài nước để tiếp cận các kiến thức chuyên môn thực tế trong lĩnh vực công nghệ phần mềm.

Chương trình đạo tạo được xây dựng theo hướng nâng cao ý thức tự học, tự nghiên cứu giúp sinh viên rèn luyện và hoàn thiện các phẩm chất nghề nghiệp cần thiết, đáp ứng được nhu cầu làm việc đa dạng của thị trường lao động chất lượng cao trong và ngoài nước.

3.Chun đu ra

Tốt nghiệp ngành Kỹ thuật phần mềm, sinh viên đạt được các kiến thức và kỹ năng như sau:

  • Kỹ năng ngoại ngữ: IELTS 5.0 (các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương)
  • Bơi lội: 50m
  • Được cấp chứng chỉ giáo dục thể chất và quốc phòng
  • Kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề
  • Kỹ năng nghiên cứu và khám phá tri thức
  • Kỹ năng tự học và học suốt đời
  • Kỹ năng mềm: viết và trình bày; đàm phán và thương lượng; làm việc nhóm
  • Kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp: tích luỹ đủ 136 tín chỉ với các khối kiến thức như sau:
    • Kiến thức giáo dục đại cương
    • Ngoại ngữ
    • Kỹ năng hỗ trợ
    • Kiến thức chung của nhóm ngành
    • Kiến thức cơ sở ngành
    • Kiến thức chuyên ngành
    • Tốt nghiệp

 4.Trin vng ngh nghip

Kỹ sư Kỹ thuật phần mềm đạt được các kỹ năng cần thiết để tham gia vào các dự án phần mềm với các vai trò khác nhau như:

  • Kỹ sư phân tích yêu cầu (BA)
  • Kiến trúc sư phần mềm (SA)
  • Lập trình viên (Developer),
  • Kỹ sư kiểm thử phần mềm (Tester)
  • Kỹ sư cầu nối (BrSE)
  • Nghiên cứu và phát triển (R&D)

Sinh viên sau khi ra trường có thể tự phát triển các phần mềm đáp ứng nhu cầu thực tế phát sinh từ thực tiễn xã hội, có thể tự mình thành lập các công ty khởi nghiệp (start-up).

Sinh viên sau khi ra trường có đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể tự học được các công nghệ mới nhằm thăng tiến lên các vị trí cao hơn trong ngành công nghiệp phần mềm; có nền tảng kiến thức vững chắc và khả năng nghiên cứu khoa học để có thể tiếp tục học tập và nghiên cứu ở bậc học cao hơn. Các sinh viên giỏi có thể được xét học chuyển tiếp lên bậc đào tạo thạc sĩ hoặc tiến sĩ của Khoa CNTT, Trường đại học Tôn Đức Thắng.